Kiểu dữ liệu trong Python (Python Data Types)
Trong lập trình, kiểu dữ liệu là một khái niệm quan trọng.
Các biến có thể lưu trữ dữ liệu của các loại khác nhau và các loại khác nhau có thể làm những việc khác nhau.
Python có các kiểu dữ liệu được tích hợp sẵn theo mặc định, trong các loại sau:
Text Type: | str |
Numeric Types: | int , float , complex |
Sequence Types: | list , tuple , range |
Mapping Type: | dict |
Set Types: | set , frozenset |
Boolean Type: | bool |
Binary Types: | bytes , bytearray , memoryview |
Bạn có thể lấy kiểu dữ liệu của bất kỳ đối tượng nào bằng cách sử dụng hàm type():
Ví dụ:
x = 9
print(type(x))#Output: <class 'int'>
Trong Python, kiểu dữ liệu được đặt khi bạn gán giá trị cho biến:
Ví dụ | Loại dữ liệu |
---|---|
x = "Hello World" | str |
x = 20 | int |
x = 20.5 | float |
x = 1j | complex |
x = ["apple", "banana", "cherry"] | list |
x = ("apple", "banana", "cherry") | tuple |
x = range(6) | range |
x = {"name" : "John", "age" : 36} | dict |
x = {"apple", "banana", "cherry"} | set |
x = frozenset({"apple", "banana", "cherry"}) | frozenset |
x = True | bool |
x = b"Hello" | bytes |
x = bytearray(5) | bytearray |
x = memoryview(bytes(5)) | memoryview |
Nếu bạn muốn chỉ định kiểu dữ liệu, bạn có thể sử dụng các hàm với cú pháp sau:
Ví dụ | Loại dữ liệu |
---|---|
x = str("Hello World") | str |
x = int(20) | int |
x = float(20.5) | float |
x = complex(1j) | complex |
x = list(("apple", "banana", "cherry")) | list |
x = tuple(("apple", "banana", "cherry")) | tuple |
x = range(6) | range |
x = dict(name="John", age=36) | dict |
x = set(("apple", "banana", "cherry")) | set |
x = frozenset(("apple", "banana", "cherry")) | frozenset |
x = bool(5) | bool |
x = bytes(5) | bytes |
x = bytearray(5) | bytearray |
x = memoryview(bytes(5)) | memoryview |
Các Tin Khác: