Bài 6: Tổng quan lập trình PHP

PHP Căn bản | Lập Trình PHP | 28/01/2016 | 5583 |


 

PHP Development

I. Giới thiệu

1.1. Một số khái niệm:

PHP là từ viết tắt của "PHP: Hypertext Preprocessor". Đây là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ (server).

PHP là ngôn ngữ lập trình phía server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang web động. Mã PHP có thể thực thi trên server để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng

Nó thích hợp với môi trường web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.

Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1995 bởi Rasmus Lerdorf với tên gọi ban đầu là PHP/FI (Personal Home Page/Forms Interpreter). Sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 7.0.2 đã được công bố 21/01/2016

Ưu điểm.

  • PHP là mã nguồn mở (hoàn toàn miễn phí), cải tiến liên tục.
  • PHP rất đơn giản (dễ học và dễ viết) những người mới học lập trình cũng có thể dễ dàng tiếp cận, đồng thời PHP cũng có thể đáp ứng hầu hết những yêu cầu của những nhà lập trình đầy kinh nghiệm.
  • Tốc độ xử lý nhanh. Hoạt đồng trên tất cả các hệ điều hành.
  • Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi chạy cho các hệ điều hành khác nhau.
  • Làm việc tốt với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: MySQL, SQL Server,Oracel, ODBC,…

II. Biến, hằng, toán tử trong PHP

2.1. Biến trong PHP

Biến là một định danh dùng để lưu trữ giá trị và cho phép người dùng thay đổi giá trị.

Có ba loại biến trong PHP là

  • Biến cục bộ: Biến khai báo trong một hàm thì được xem là biến cục bộ của hàm đó. Khi kết thúc hàm biến này cũng kết thúc luôn.
  • Biến toàn cục: Biến được sử dụng ở bất kì nơi đâu trong chương trình. Để gọi biến toàn cục chúng ta sử dụng toán tử global hoặc $_GLOBALS
  • Biến static: khác với biến cục bộ, biến static không mất giá trị khi ra khỏi hàm và nó giữ nguyên giá trị đó khi hàm được gọi thêm lần nữa.

Khai báo biến:

PHP sử dụng kí tự $ để khai báo biến, theo sau là tên biến

Ví dụ khai báo biến cục bộ:

<?php
   $a = 10; //BIẾN TOÀN CỤC
   $b = 5;  //BIẾN TOÀN CỤC
   function xuat(){
      echo $a; //BIẾN CỤC BỘ
   }
   xuat();   //KẾT QUẢ: $a = '';
?>

Ví dụ biến toàn cục:

<?php
   $a = 10;   //BIẾN TOÀN CỤC
   $b = 5;    //BIẾN TOÀN CỤC
  function cong(){
      global $a,$b;  //GỌI BIEN TOAN CỤC
      $b = $a + $b;
   }
   cong();    //KẾT QUẢ: $b = 15
?>

Ví dụ biến static:

<?php
  function tang_dan(){
      static $a = 0;
      echo $a;
      $++;
   }
   tang_dan();    //KẾT QUẢ: $a = 0
   tang_dan();    //KẾT QUẢ: $a = 1
   tang_dan();    //KẾT QUẢ: $a = 2
?>

Chú ý: 

  • Có thể khai báo biến trước hoặc khi nào cần thì mới khai báo.
  • Không nên đặt tên biến trùng tên hàm.
  • Tên biến không bắt đầu bằng kí tự số.
  • Tên biến có phân biệt chữ HOA, chữ thường.

Gán giá trị cho biến. Chúng ta sử dụng toán tử = để gán giá trị cho biến.

Ví dụ: $mon_hoc = 'Lap Trinh PHP';

2.2. Hằng trong PHP

Hằng là một biến với giá trị được khai báo từ đầu và không thể thay đổi khi thực hiện chương trình.

Khai báo hằng chúng ta sử dụng hàm define()

Cú pháp: 

<?php
define('TEN_HANG,'Giá trị');
?>

Ví dụ:

<?php
$define ('DOMAIN', 'http://laptrinhphp.info');
?>

2.3. Toán tử trong PHP

Toán tử số học:

Ký hiệu Tên ví dụ Kết quả ($a=4; $b=2)
+ Cộng $a + $b 6
- Trừ $a - $b 2
* Nhân $a * $b 8
/ Chia $a / $b 2
% Chia lấy dư $a % $b 0

 

Toán tử nối chuỗi: PHP sử dụng kí tự "." để nối chuỗi.

Ví dụ:

<?php
   $mon_hoc = 'Lập trình PHP';
   $sinh_vien = 'Nguyễn Văn Ba';
   echo $sinh_vien.' học '.$mon_hoc;
   //Kết quả: Nguyễn Văn Ba học Lập trình PHP
?>

Toán tử gán kết hợp:

Ký hiệu Tên Ví dụ Kết quả ($a=4; $b=2)
++ Tăng lên 1 đơn vị $a++ 5
-- Giảm đi 1 đơn vị $b-- 1
+= Cộng bằng(Công xong rồi gán) $a += $b ($a = $a + $b) $a=6
-= Trừ bằng $a -= $b $a=2
*= Nhân bằng $a *= $b $a=8
/= Chia bằng $a /= $b $a=2
.= Nối chuỗi $a .= $b $a=42 (Chuỗi)

Toán tử so sánh:

Ký hiệu Tên Ví dụ Kết quả ($a=4; $b=2)
== So sánh bằng $a == $b false
=== So sánh bằng chính xác $a ===$b false
!=, <> Khác/ không bằng $a != $b true
< Nhỏ hơn $a < $b false
<= Nhỏ hơn bằng $a <= $b false
> Lớn hơn $a > $b true
>= Lớn hơn bằng $a >= $b true

Toán tử luân lý:

Ký hiệu Tên Ví dụ Kết quả ($a=4; $b=2)
! không !$b false
and, && $a == 4 && $b == 2 true
or, || hoặc $a == 2 or $b < 3 false

KẾT LUẬN:

Trong bài này các bạn cần nắm kỉ cách khai báo và sử dụng biến cũng như các phép toán được sử dụng trong lập trình PHP