1.1. Một số khái niệm:
PHP là từ viết tắt của "PHP: Hypertext Preprocessor". Đây là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ (server).
PHP là ngôn ngữ lập trình phía server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang web động. Mã PHP có thể thực thi trên server để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng
Nó thích hợp với môi trường web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1995 bởi Rasmus Lerdorf với tên gọi ban đầu là PHP/FI (Personal Home Page/Forms Interpreter). Sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 7.0.2 đã được công bố 21/01/2016
Ưu điểm.
2.1. Biến trong PHP
Biến là một định danh dùng để lưu trữ giá trị và cho phép người dùng thay đổi giá trị.
Có ba loại biến trong PHP là
global
hoặc $_GLOBALS
Khai báo biến:
PHP sử dụng kí tự $
để khai báo biến, theo sau là tên biến
Ví dụ khai báo biến cục bộ:
<?php
$a = 10; //BIẾN TOÀN CỤC
$b = 5; //BIẾN TOÀN CỤC
function xuat(){
echo $a; //BIẾN CỤC BỘ
}
xuat(); //KẾT QUẢ: $a = '';
?>
Ví dụ biến toàn cục:
<?php
$a = 10; //BIẾN TOÀN CỤC
$b = 5; //BIẾN TOÀN CỤC
function cong(){
global $a,$b; //GỌI BIEN TOAN CỤC
$b = $a + $b;
}
cong(); //KẾT QUẢ: $b = 15
?>
Ví dụ biến static:
<?php
function tang_dan(){
static $a = 0;
echo $a;
$++;
}
tang_dan(); //KẾT QUẢ: $a = 0
tang_dan(); //KẾT QUẢ: $a = 1
tang_dan(); //KẾT QUẢ: $a = 2
?>
Chú ý:
Gán giá trị cho biến. Chúng ta sử dụng toán tử =
để gán giá trị cho biến.
Ví dụ: $mon_hoc = 'Lap Trinh PHP';
2.2. Hằng trong PHP
Hằng là một biến với giá trị được khai báo từ đầu và không thể thay đổi khi thực hiện chương trình.
Khai báo hằng chúng ta sử dụng hàm define()
Cú pháp:
<?php
define('TEN_HANG,'Giá trị');
?>
Ví dụ:
<?php
$define ('DOMAIN', 'http://laptrinhphp.info');
?>
2.3. Toán tử trong PHP
Toán tử số học:
Ký hiệu | Tên | ví dụ | Kết quả ($a=4; $b=2) |
---|---|---|---|
+ |
Cộng | $a + $b | 6 |
- |
Trừ | $a - $b | 2 |
* |
Nhân | $a * $b | 8 |
/ |
Chia | $a / $b | 2 |
% |
Chia lấy dư | $a % $b | 0 |
Toán tử nối chuỗi: PHP sử dụng kí tự ".
" để nối chuỗi.
Ví dụ:
<?php
$mon_hoc = 'Lập trình PHP';
$sinh_vien = 'Nguyễn Văn Ba';
echo $sinh_vien.' học '.$mon_hoc;
//Kết quả: Nguyễn Văn Ba học Lập trình PHP
?>
Toán tử gán kết hợp:
Ký hiệu | Tên | Ví dụ | Kết quả ($a=4; $b=2) |
---|---|---|---|
++ |
Tăng lên 1 đơn vị | $a++ | 5 |
-- |
Giảm đi 1 đơn vị | $b-- | 1 |
+= |
Cộng bằng(Công xong rồi gán) | $a += $b ($a = $a + $b) | $a=6 |
-= |
Trừ bằng | $a -= $b | $a=2 |
*= |
Nhân bằng | $a *= $b | $a=8 |
/= |
Chia bằng | $a /= $b | $a=2 |
.= |
Nối chuỗi | $a .= $b | $a=42 (Chuỗi) |
Toán tử so sánh:
Ký hiệu | Tên | Ví dụ | Kết quả ($a=4; $b=2) |
---|---|---|---|
== |
So sánh bằng | $a == $b | false |
=== |
So sánh bằng chính xác | $a ===$b | false |
!= , <> |
Khác/ không bằng | $a != $b | true |
< |
Nhỏ hơn | $a < $b | false |
<= |
Nhỏ hơn bằng | $a <= $b | false |
> |
Lớn hơn | $a > $b | true |
>= |
Lớn hơn bằng | $a >= $b | true |
Toán tử luân lý:
Ký hiệu | Tên | Ví dụ | Kết quả ($a=4; $b=2) |
! |
không | !$b | false |
and , && |
và | $a == 4 && $b == 2 | true |
or , || |
hoặc | $a == 2 or $b < 3 | false |
Trong bài này các bạn cần nắm kỉ cách khai báo và sử dụng biến cũng như các phép toán được sử dụng trong lập trình PHP
Các Tin Khác: